Saturday, April 26, 2014

[How to] Solr 4.7.2 Add new core

Solr hỗ trợ fulltextsearch với nhiều cơ sở dữ liệu cùng lúc, tuy nhiên khi muốn tách dữ liệu thành từng phần khác nhau thì ta cần tạo ra các core mới.

VD. Bạn có hai project độc lập với nhau và cần index để search cho cả 2 --> cần tạo ra 2 core khác nhau

Các thêm một core mới trong Solr khá đơn giản


  • Trong thư mục cài đặt C:\solr-4.7.2\example\solr bạn tạo ra một thư mục mới (VD. tương ứng với tên của core mới).
    VD. Tạo ra một core mới cho index và search với project applenews
  • Trong thư mục vừa tạo, tạo thêm 2 thư mục conf là còn và data



  • Sau khi add xong core mới, ta vào phần core applenews để import và index dữ liệu mới

 

Hướng dẫn cài đặt và config Solr 4.7.2 để import và search với data từ MySQL

Sau một buổi chiều ngồi mày mò các tài liệu hướng dẫn cài đặt và import data từ MySQL vào solr, thì đây là kết quả


Với SOLR, bạn có một công cụ để thực hiện fulltextsearch trên file, doc, excel, xml, pdf, và từ các cơ sở dữ liệu (oracleDB, MySQL)....

Khá là dễ để setup và config SOLR, tuy nhiên các tài liệu hướng dẫn trên mang thường không đầy đủ và có nhiều chỗ không chính xác! Với những người mới bắt đầu thì đây quả là là một vấn đề lớn!

Sau đây tôi sẽ hướng dẫn cách cài đặt, import dữ liệu để index và thực hiện fulltextsearch với solr.

Trước khi cài đặt solr, bạn phải chắc chắn trên máy mình có cài
Bước 1. Cài đặt solr 

Bạn có thể download bản cài đặt của Solr từ địa chỉ  http://lucene.apache.org/solr/downloads.html

Phiên bản hiện tại mà tôi đang sử dụng là 4.7.2

Sau khi download bản solr 4.7.2 (kích thước khoảng 150MB) vể bạn cần giải nén nó vào một thư mục bất kỳ trên máy


Ví dụ ở đây là ổ đĩa C:\

Để chạy solr bạn chỉ cần vào thư mục C:\solr-4.7.2\example và chạy file start.jar

Trên windows, để cho đơn giản, bạn có thể tạo file run.bat với nội dung sau
java -jar start.jar 
Khi chạy file run.bat ở trên, solr sẽ được khỏi động và chạy


Bạn có thể tương tác với solr qua giao diện web tại địa chỉ  http://localhost:8983/solr

Solr chạy, nhưng chưa có dữ liệu nên bạn chưa thể truy vấn được.

Tiếp theo chúng ta sẽ viết một data import handler để nhập dữ liệu từ MySQL

Để tắt solr bạn ấn Ctrl+C và chọn Y

Bước 2. Import data từ MySql

Bạn cần có

  1. MySQL được cài sẵn vào máy (nếu chưa có bạn có thể tải về bản Community server từ http://dev.mysql.com/downloads/mysql/)
  2. Một cơ sở dữ liệu có dữ liệu trong MySQL (bạn có thể tự tạo bằng tay hoặc import từ đâu đó để thử)
  3. Thư viện J connector để giúp solr có thể đọc dữ liệu từ MySQL (thường có sẵn nếu bạn cài cùng MySQL server, bạn có thể tải riêng từ http://dev.mysql.com/downloads/connector/j/)
Đầu tiên ta cần tổ chức lại các thư viện cần thiết cho solr 
  • Tạo một thư mục lib trong thư mục solr (C:\solr-4.7.2\example\solr\lib)
  • Copy toàn bộ các thư viện trong thư mục C:\solr-4.7.2\dist vào thư mục mới tạo này C:\solr-4.7.2\example\solr\lib)
  • Copy toàn bộ các thư viện trong thư mục C:\solr-4.7.2\example\lib vào C:\solr-4.7.2\example\solr\lib
  • Tiếp theo bạn copy thư viện J connector (tên là mysql-connector-java-5.x.xx-bin.jar, tùy theo phiên bản MySQL hiện có) vào thư mục C:\solr-4.7.2\example\solr\lib
Kết quả ta được

Tiếp theo ta sẽ import data từ MySQL vào core mặc định là collection1



1. Vào thư mục C:\solr-4.7.2\example\solr\collection1\conf, tạo một file xml với tên data-import.xml có nội dung (CHÚ Ý CÁC DẤU CÁCH TRỐNG VÀ XUỐNG DÒNG PHẢI ĐÚNG)

<?xml version="1.0" encoding="UTF-8" ?>
<dataConfig>
    <dataSource type="JdbcDataSource"
                  driver="com.mysql.jdbc.Driver"
                  url="jdbc:mysql://localhost/bloggerdata"
                  user="xxxxxx"
                  password="xxxxx"/>

    <document name="doc">
    
        <entity name="contentnews"
                  query="select * from contentnews WHERE posttitle is not null AND posttitle!=''"
                  deltaImportQuery="SELECT * FROM `contentnews` WHERE id='${dataimporter.delta.job_jobs_id}'"
          deltaQuery="SELECT id FROM `contentnews` WHERE modified > '${dataimporter.last_index_time}'">

            <field column="id" name="id" />
            <field column="posttitle" name="posttitle" />
            <field column="summary" name="summary" />
            <field column="posttags" name="posttags" />
        </entity>
        
    </document>
</dataConfig>
Trong ví dụ này dữ liệu sẽ được đọc từ cơ sở dữ liệu với tên là  bloggerdata, tham số kết nối tới cơ sở dữ liệu này được tùy chỉnh tại
user="xxxxxx"
password="xxxxx"/>
Dữ liệu sẽ được lấy tại bảng là contentnews , ta lấy ra 4 trường là id, posttitle, summary, posttags

2. Chỉnh sửa file solrconfig.xml trong thư mục trên ( C:\solr-4.7.2\example\solr\collection1\conf)

Thêm vào đoạn

<requestHandler name="/dataimport" class="org.apache.solr.handler.dataimport.DataImportHandler">
    <lst name="defaults">
      <str name="config">data-import.xml</str>
    </lst>
  </requestHandler>

3. Vào file schema.xml trong thư mục trên ( C:\solr-4.7.2\example\solr\collection1\conf) và chỉnh sửa

Thêm đoạn sau vào sau thẻ <fields>
<field name="id" type="string" indexed="true" stored="true" required="true"/>
    <field name="posttitle" type="string" indexed="true" stored="true" required="true"/>
<field name="summary" type="text_general" indexed="true" stored="true" required="true"/>
    <field name="posttags" type="string" indexed="true" stored="true" required="true"/>
    <dynamicField name="*" type="ignored" />



Và đoạn

<uniqueKey>id</uniqueKey>
   <defaultSearchField>posttitle</defaultSearchField>

ở bên ngoài thẻ <fields>



Chú ý:

  • Nếu có trường trùng tên (trong trường hợp này là trường id, ta cần loại bỏ trường bị trùng)
  • Các dấu chú thích là <!-- và --> (cần phải có đầy đủ, nếu không khi chạy sẽ bị lỗi)
Bước 3. Chạy lại solr để index dữ liệu

  • Click file run.bat ở trên để chạy SOLR (nếu bị lỗi bạn cần quay lại kiểm tra các bước ở trước)
  • Vào http://localhost:8983/solr/#/collection1/dataimport//dataimport và chạy full-import (chỉ cần chạy để index dữ liệu cho lần đầu tiên), các lần sau ta chỉ cần chạy delta-import để cập nhật thêm dữ liệu mới
  • Sau khi index xong, bạn có thể thực hiện tìm kiếm (tham khảo thêm cấu trúc lệnh truy vấn của solr)
    VD. http://localhost:8983/solr/collection1/select?q=summary:iphone&wt=json&indent=true
Các bạn có thể tham khảo thêm trong các tài liệu hướng dẫn của solr

Tuesday, April 15, 2014

Một số bài tập lớn cho các bạn học THDC học kỳ 20132

Bài tập lớn là KHÔNG bắt buộc, bạn nào làm sẽ được cộng điểm vào giữa kỳ (1đ/bài)
Ngôn ngữ lập trình nên là là C/C++
(Tuy nhiên không giới hạn)

NỘP BÀI: Gửi qua Google Drive

Tên thư mục cần chia sẻ là : "BTL_THDC_20132_Họ tên_SHSV"

VD. Bạn tên là Nguyễn Văn A, có SHSV là 20121442
sẽ có thư mục gốc là "BTL_THDC_20132_NguyenVanA_20121442"

Các bài tập lớn bạn để vào thư mục con bên trong và gửi tới

Bạn CHIA SẺ THƯ MỤC GỐC với nguyenduyhiep@gmail.com

Nếu bạn nào ko chia sẻ cũng được, hôm bảo vệ có là được!

HẠN NỘP: Tuần cuối cùng của môn học, các bạn sẽ bảo vệ trên lớp

Bài 1. Viết chương trình sinh và đếm số ngẫu nhiên

  • Chương trình sinh 1000 000 số nguyên ngẫu nhiên và lưu vào file (sử dụng hàm random trong C - thư viện stdlib.h)
  • Đọc file số ngẫu nhiên và in ra màn hình các số có tần số xuất hiện lớn nhất, nhỏ nhất
  • Nhập vào hai gíá trị nguyên a,b (a<b), đọc file số ngẫu nhiên và in ra màn hình các số x có giá trị nằm trong khoảng [a,b]   a<=x<=b (Các giá trị trùng nhau chỉ được in ra một lần)
Bài 2. Viết chương trình tìm kiếm các tên riêng trong file

  • Đầu vào là một file văn bản tiếng Anh bất kỳ
  • Chương trình đọc và in ra màn hình các tên riêng trong văn bản đó (các tên trùng nhau chỉ được hiện thị 1 lần duy nhất)
Tên riêng:

  • Là các từ viết hoa chữ cái đầu tiên (bỏ qua các từ đầu câu hoặc đầu đoạn), chú ý các từ ghép
  • Hoặc là các từ viết hoa toàn bộ ký tự

VD. văn bản đầu vào là
US President Barack Obama has urged his Russian counterpart Vladimir Putin to use his influence to make separatists in eastern Ukraine stand down.
The phone call between the two leaders came as pro-Russian activists continued to occupy buildings in eastern towns.
For his part, Mr Putin rejected accusations of Russian interference, calling the reports "unreliable".
Meanwhile, Ukraine's acting President, Olexander Turchynov, has announced the start of an "anti-terrorist operation".
Các tên riêng cần được in ra là

US, President Barack Obama, Russian, Vladimir Putin, Ukraine, Mr Putin, Ukraine's, President, Olexander Turchynov

Bài 3. Viết chương trình quản lý thư mục

  • Đầu vào của chương trình là đường dẫn tuyệt đối của một thư mục
  • Đầu ra: chương trình sẽ in ra
    • Danh sách tên và đường dẫn của tất cả các file và thư mục con trong thư mục đó dưới dạng danh sách thư bậc (các file/thư mục ở mức con sẽ phải thụt vào so với mức cha)
    • Tổng số file và thư mục
    • Kích thước file lớn nhất, nhỏ nhất
    • Tên thư mục chứa nhiều file và ít file nhất
    • Tìm kiếm file hoặc thư mục có tên chứa một xâu mẫu nào đó, không phân biệt hoa thường. Ví dụ: tìm với xâu mẫu "THDC" nó sẽ in ra các file/ thư mục với tên có thể là "THDC 20132", thdc.txt 
Bài 4. Viết chương trình quản lý thông tin sinh viên

Thông tin sinh viên với các trường cần quản lý là;

  • SHSV
  • Họ tên
  • Lớp
  • Điện thoại
  • Email
  • Địa chỉ
Chương trình sẽ có các chức năng sau
  • Đọc thông tin sinh viên từ bàn phím/ hoặc file
  • Ghi thông tin sinh viên ra file (tên file có thể do người dùng nhập hoặc mặc định sẵn)
  • Tìm kiếm thông tin sinh viên theo SHSV hoặc họ tên (nếu tìm thấy sẽ hiển thị ra màn hình đầy đủ thông tin sinh viên)
Bài 5. Viết chương trình đọc số tiếng Việt
  • Đầu vào là một số nguyên
  • Chương trình sẽ in ra cách đọc của số đó
vd. 
12 -> muoi hai
103 -> mot tram le ba
123 -> mot tram hai muoi ba
12432 -> muoi hai nghin buon tram ba muoi hai

Bài 6. Phân loại các văn bản liên quan là các chủ đề cho sẵn

Đầu vào:

  • Một tập văn bản tiếng Anh với số lượng >10 văn bản (có thể lấy từ các trang báo nước ngoài)
  • Một văn bản chứa các tên riêng như: Barack Obama, Russian, Vladimir Putin, Ukraine, Mr Putin
Đầu ra: Với mỗi tên riêng, ta sẽ liệt kê các văn bản tiếng Anh trong tập văn bản chứa tên riêng đó


VD. tên Barack Obama xuất hiện trong văn bản 1, văn bản 3 thì ta sẽ in ra màn hình là
Barack Obama: vb1.txt, vb2.txt (giả sử tên 2 văn bản tương ứng đó là vb1 và vb2)

Wednesday, April 9, 2014

Hướng dẫn dùng C-free



C-Free - đây là một trình ứng dụng được thiết kế dành riêng cho ngôn ngữ lập trình “họ nhà C”. Với C-Free , việc viết code sẽ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều, bạn chỉ cần gõ từ đầu tiên của từ khóa, chương trình sẽ tự động điền các từ khóa thích hợp vào cho bạn. Không chỉ thế, C-Free còn “học thuộc” cả những tên hàm mà bạn đã khai báo và sẽ tự động gọi tên hàm tương tự như cách gọi các từ khóa (đây là tính năng rất mới có tên gọi là Intelligent Input của C-Free). 






Cách thức sử dụng chương trình rất đơn giản: Bạn bấm biểu tượng New (hoặc dùng tổ hợp phím Ctrl+N) để tạo một tập tin mới, tập tin này sẽ có định dạng là .cpp. Trong khung soạn thảo của chương trình, bạn chỉ việc gõ những dòng code, nếu là từ khóa, chương trình sẽ tự động hiển thị giúp các phần còn lại. Không chỉ có thế, C-Free còn có rất nhiều tính năng rất hay khác, chẳng hạn:
+ Bạn có thể dễ dàng tra cứu công dụng của một lệnh nào đó bằng cách tô đen dòng lệnh và nhấn phím F1.
+ Khi biên dịch chương trình (phím F9), nếu code bị lỗi, bạn chỉ việc nhấp vào dòng thông báo, chương trình sẽ báo vị trí phát sinh lỗi.
+ Dễ dàng biên dịch thông qua biểu tượng  hoặc phím F5.
+ Dễ dàng tạo và đưa file vào Project thông qua menu Project...

Download tại http://www.programarts.com/cfree_en/download.htm Bạn có thể chọn bản Free là đủ, hoặc thử dùng bản Pro

 Nguồn: http://download.com.vn/c-free-4-0-standard/download

Hướng dẫn sử dụng Dev-C++ và Turbo-C++


Hướng dẫn dùng Turbo-C++

Hướng dẫn dùng Dev-C++


Một số hàm cơ bản trong C


Điểm cuối kỳ CTDL GT lớp sáng thứ 3, 6

Điểm cuối cùng (Cột ngoài cùng, đã cộng hết mọi thứ)







Tuesday, April 1, 2014

Các tiện ích để dọn dẹp và cải thiện tốc độ máy tính

Sau một thời sử dụng máy tính các chương trình ứng dụng sẽ lưu nhiều file tạm trên máy và tạo ra nhiều key dư thừa trên registry,.. làm cho máy tính của bạn đầy ổ cứng, chạy chậm, khởi động chậm và thậm chí hay bị lag, treo. Đó là lúc mà bạn cần phải dọn dẹp lại máy tính!

Hiện tại có rất nhiều phần mềm dọn dẹp và tối ưu máy tính một cách tự động từ miễn phí tới có phí như:
  • SlimWare Utilities’ SlimCleaner, 
  • Piriform’s CCleaner, 
  • COMODO System Utilities, 
  • Ashampoo WinOptimizer, và
  • PC Booster Energizertech's PC Booster.

Vậy chất lượng các phần mềm đó ra sao, và phần mềm nào là tốt nhất?

CCleaner và SlimCleaner là hai phần mềm miễn phí, với dung lượng nhỏ và giao diện đơn giản
718K (SlimCleaner) và 4MB (CCleaner).

CCleaner

SlimCleaner
Ashampoo WinOptimizer có kích thước lớn nhất 16.9MB và có giao diện phức tạp nhất

Ashampoo WinOptimizer

COMODO System Utilities

COMODO System Utilities có kích thước 13.2MB và bản free (với nhiều tính năng bị giới hạn) của  PC Booster là 2.7MB.

PC Booster
VD. Bản free của PC Booster chỉ cho sửa tối đa 15 lỗi được detect. Để sửa tất cả ta cần bản Full với giá $35.
Tất cả các phần mềm đều có tính năng quét và loại bỏ các file junk (các file dư thừa, không cần thiết), và quét registry để loại bỏ các key không cần thiết, giảm kích thước của registry.

Ngoài ra Ashampoo WinOptimizer còn có tính năng tự động quét các chương trình khởi động lúc khởi động hệ thống và loại bỏ những chương trình không cần thiết. Các công cụ còn lại cũng cho phép thực hiện điều này, tuy nhiên phải làm một cách thủ công.

Thử nghiệm hiệu quả của  ứng dụng này được tiến hành trên Sony VAIO Tap 20 Windows 8, với hệ điều hành chưa được tối ưu trong vài tháng. Cấu hình phần cứng của máy thử nghiệm là
  • Intel Core i5-3317U 1.7GHz processor (2.6GHz with boost) 
  • integrated Intel HD 4000 series graphics 
  • 4GB of RAM. 
  • Hitachi 750GB, 5400 RPM hard drive 
  • 20-inch touchscreen, native resolution of 1600-by-900
Một bản copy của hệ điều hành trước khi chạy các tiện ích này sẽ được lưu lại (để đảm bảo mỗi trường thử nghiệm là hoàn toàn giống nhau), sau khi chạy thử nghiệm mỗi chương trình thì hệ thống lại được khôi phục lại như cũ.

Để kiểm tra hiệu năng của hệ thống, phần mềm  PCMark 7 Productivity benchmark được sử dụng. Phần mềm này sẽ kiểm tra hiệu năng của
  • web browsing performance, 
  • starting applications, và
  • data decryption. 
Thời gian khởi động hệ thống được đo bằng phần mềm BootRacer.
Bộ nhớ trông được kiểm tra dùng tool có sẵn của Windows 8 là File Explorer.

Đây là kết quả của thử nghiệm


COMODO System Utilities không chạy được tốt trên Windows 8, nên kết quả thử nghiệm của nó không đo được.

Nhìn vào bảng kết quả ta thấy,
  • phần mềm có phí tốt nhất để dọn dẹp PC cài Windows 8 là Ashampoo WinOptimizer
  • Hai phần mềm miễn phí CCleanerSlimCleaner xếp thứ 2 và 3 về hiệu quả.
  • Hiệu quả của PC Booster thậm chí còn kém cả hai phần mềm miễn phí ở trên!
Vì vậy nếu không cần quá nhiều về hiệu năng thì ứng cử viên hàng đầu sẽ là phần mềm miễn phí CCleanerSlimCleaner

Top 10 phần mềm nhắn tin trên điện thoại phổ biến nhất thế giới


ưnguồn readwrite.com

Danh sách 10 phần mềm nhắn tin trên điện thoại có ảnh hưởng nhất thế giới gồm

1. WhatsApp : United States


Với hơn 450 triệu người dùng hàng tháng, đây là phần mềm có nhiều người sử dụng nhất. MẶc dù đã bị mua lại bởi Facebook nhưng WhatsApp vẫn được cung cấp trên  iOS, Android, Windows Phone, BlackBerry và Symbian.

2. Viber : Cyprus



Với hơn 300 triệu người đăng ký phần mềm này, đây là phần mềm có số người dùng lớn thứ 2 sau WhatsApp. Viber hiện tại đã được Rakuten mua lại với giá $900 triệu đô.

3. WeChat : China



Với hơn 450 triệu người dùng hàng tháng, xấp xỉ với WhatsApp, tuy nhiên nó chỉ được dùng chủ yếu tại Trung Quốc

4. Line : Japan 


Số người dùng phần mềm này là 350 triệu, và phổ biến tại Nhật

5. KakaoTalk : South Korea


Nổi tiếng tại Hàn Quốc với hơn 100 triệu người dùng


Các phần mềm khác theo thứ tự là 

6. Kik : Canada 


7. Tango : United States 


8. Nimbuzz : India


9. hike : India


10. MessageMe : United States




Việt nam có Zalo, với số người sử dụng hiện tại đã lên tới con số 1tr, tuy nhiên chủ yếu vẫn là trong phạm vi VN.

Các phím tắt trong phần mềm MS Words

Các phím tắt trong Word là:

CTRL + N: Mở tài liệu mới

CTRL + O: Mở tài liệu đã có

CTRL + S: Lưu tài liệu vào đĩa hiện thời

F12: Lưu tài liệu với tên khác (Tương tự Save As)

CTRL + x: Cắt tài liệu khi bôi đen

CTRL + Z: Phục hồi văn bản khi xoá nhầm (Undo)

CTRL + V: Dán văn bản vào vị trí con trỏ

CTRL + C: Copy tài liệu văn bản khi bôi đen

CTRL + L: Căn lề văn bản về phía trái

CTRL + R: Căn lề văn bản về phía phải

CTRL + E: Căn lề văn bản ở giữa (Center)

CTRL + J: Căn đều hai bên

CTRL + 1: tạo khoảng cách đơn giữa các dòng

CTRL + 5: tạo khoảng cách một dòng rưỡi giữa các dòng

CTRL + 2: tạo khoảng cách đôi giữa các dòng

CTRL + F2: Xem tài liệu trước khi in (Preview)

CTRL + D: Chọn font chữ

CTRL + A: Bôi đen toàn bộ văn bản

CTRL + G: Nhảy đến trang số hoặc ấn F5

SHIFT + F5: Nhảy đến trang cuối cùng

CTRL + B: Tắt/Mở chữ đậm

CTRL + I: Tắt/Mở chữ nghiêng (I)

CTRL + U: Tắt/Mở chữ gạch chân

CTRL + SHIFT + H: Tắt/Mở đánh không ra chữ

CTRL + SHIFT + =: Đánh chỉ số trên M3, Km2, X2

CTRL + =: Đánh chỉ số dưới H2SO4, X2

CTRL + SHIFT + W: Tắt/Mở chữ gạch chân đơn

CTRL + SHIFT + D: Tắt/Mở chữ gạch chân kép

CTRL + SHIFT + K: In hoa nhỏ

CTRL + SHIFT + A: In hoa cả

CTRL + SHIFT + Z: Trở về font chữ ban đầu hoặc CTRL + phím giãn cách

CTRL + SHIFT + F: Đổi font chữ

CTRL + SHIFT + P: đổi cỡ chữ

CTRL + SHIFT + >: Tăng lên một cỡ chữ

CTRL + SHIFT + <: Giảm xuống một cỡ chữ

CTRL + ]: Phóng to chữ khi được bôi đen

CTRL + [: Giảm cỡ chữ khi được bôi đen

CTRL + F4 hoặc CTRL + W hoặc CLOSE: Đóng tài liệu

ALT + F4: Thoát (Exit)

CTRL + Enter: Ngắt trang

SHIFT + Enter: Ngắt dòng

CTRL + ESC: Bật nút Start trong Windows

CTRL + F10: MỞ lớn cửa sổ tài liệu ra toàn màn hình

CTRL + Z: Khôi phục nhanh văn bản xoá nhầm

ALT + SHIFT + T: Chèn thời gian vào văn bản

ALT + SHIFT + D: Chèn ngày vào văn bản

CTRL + F: Xác định vị trí của những chữ cần tìm

Ctrl + N: tạo mới một tài liệu

Ctrl + O: mở tài liệu

Ctrl + S: Lưu tài liệu

Ctrl + C: sao chép văn bản

Ctrl + X: cắt nội dung đang chọn

Ctrl + V: dán văn bản

Ctrl + F: bật hộp thoại tìm kiếm

Ctrl + H: bật hộp thoại thay thế

Ctrl + P: Bật hộp thoại in ấn

Ctrl + Z: hoàn trả tình trạng của văn bản trước khi thực hiện lệnh cuối cùng

Ctrl + Y: phục hội hiện trạng của văn bản trước khi thực hiện lệnh Ctrl + Z

Ctrl + F4, Ctrl + W, Alt + F4: đóng văn bản, đóng cửa sổ Ms Word

Phím Tắt Di chuyển


Ctrl + Mũi tên i chuyển qua 1 ký tự

Ctrl + Home : Về đầu văn bản

Ctrl + End : Về vị trí cuối cùng trong văn bản

Ctrl + Shift + Home : Chọn từ vị trí hiện tại đến đầu văn bản.

Ctrl + Shift + End :Chọn từ vị trí hiện tại đến cuối văn bản

Phím Tắt Định dạng


Ctrl + B :Định dạng in đậm

Ctrl + D : Mở hộp thoại định dạng font chữ

Ctrl + I: Định dạng in nghiêng.

Ctrl + U Định dạng gạch chân.

Chọn văn bản hoặc 1 đối tượng

Shift + -->: chọn một ký tự phía sau

Shift + <--: chọn một ký tự phía trước

Ctrl + Shift + -->: chọn một từ phía sau

Ctrl + Shift + <--: chọn một từ phía trước

Shift +:­ chọn một hàng phía trên

Shift + ¯: chọn một hàng phía dưới

Ctrl + A: chọn tất cả đối tượng, văn bản, slide tùy vị trí con trỏ đang đứng

Phím Tắt Canh lề đoạn văn bản:

Ctrl + E: Canh giữa đoạn văn bản đang chọn

Ctrl + J : Canh đều đoạn văn bản đang chọn

Ctrl + L : Canh trái đoạnvăn bản đang chọn

Ctrl + R : Canh phải đoạn văn bản đang chọn

Ctrl + M: Định dạng thụt đầu dòng đoạn văn bản

Ctrl + Shift + M : Xóa định dạng thụt đầu dòng

Ctrl + T : Thụt dòng thứ 2 trở đi của đoạn văn bản

Ctrl + Shift + T: Xóa định dạng thụt dòng thứ 2 trở đi của đoạn văn bản

Ctrl + Q: Xóa định dạng canh lề đoạn văn bản

Phím Tắt Sao chép định dạng


Ctrl + Shift + C: Sao chép định dạng vùng dữ liệu đang có định dạng cần sao chép.

Ctrl + Shift + V án định định dạng đã sao chép vào vùng dữ liệu đang chọn.

Phím Tắt Menu & Toolbars

Alt, F10 : Kích hoạt menu lệnh

Ctrl + Tab, Ctrl + Shift + Tab : thực hiện sau khi thanh menu được kích hoạt dùng để chọn giữa các thanh menu và thanh công cụ.

Tab, Shift + Tab : chọn nút tiếp theo hoặc nút trước đó trên menu hoặc toolbars.

Enter: thực hiện lệnh đang chọn trên menu hoặc toolbar.

Shift + F10 : hiển thị menu ngữ cảnh của đối tượng đang chọn.

Alt + Spacebar :hiển thị menu hệ thống của của sổ.

Home, End : chọn lệnh đầu tiên, hoặc cuối cùng trong menu con.

Phím tắt Trong hộp thoại


Tab :di chuyển đến mục chọn, nhóm chọn tiếp theo

Shift + Tab : di chuyển đến mục chọn, nhóm chọn phía trước

Ctrl + Tab: di chuyển qua thẻ tiếp theo trong hộp thoại

Shift + Tab : di chuyển tới thẻ phía trước trong hộp thoại

Alt + Ký tự gạch chân : chọn hoặc bỏ chọn mục chọn đó

Alt + Mũi tên xuống : hiển thị danh sách của danh sách sổ

Enter : chọn 1 giá trị trong danh sách sổ

ESC : tắt nội dung của danh sách sổ

Phím tắt Làm việc với bảng biểu:


Ctrl + 5: (khi đèn Num Lock tắt) chọn nội dung cho toàn bộ bảng

Alt + Home : về ô đầu tiên của dòng hiện tại

Alt + End : về ô cuối cùng của dòng hiện tại

Alt + Page up : về ô đầu tiên của cột

Alt + Page down: về ô cuối cùng của cột

Phím tắt Kết hợp Shift + các phím F:


Shift + F1 : hiển thị con trỏ trợ giúp trực tiếp trên các đối tượng

Shift + F2 : sao chép nhanh văn bản

Shift + F3: chuyển đổi kiểu ký tự hoa - thường

Shift + F4 : lặp lại hành động của lệnh Find, Goto

Shift + F5 : di chuyển đến vị trí có sự thay đổi mới nhất trong văn bản

Shift + F6: di chuyển đến panel hoặc frame liền kề phía trước

Shift + F7: thực hiện lệnh tìm từ đồng nghĩa

Shift + F8: rút gọn vùng chọn

Shift + F9 : chuyển đổi qua lại giữ đoạn mã và kết quả của một trường trong văn bản.

Shift + F10 : hiển thị thực đơn ngữ cảnh (tương ứng với kích phải trên các đối tượng trong văn bản)

Shift + F11: di chuyển đến trường liền kề phía trước.

Shift + F12 : thực hiện lệnh lưu tài liệu (tương ứng với File - Save hoặc tổ hợp Ctrl + S)